(Ảnh: minh hoạ)

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh phong trào xây dựng cánh đồng mẫu sản xuất lúa  với quy mô hàng chục nghìn ha phát triển mạnh ở hầu hết các địa phương, đặc biệt là ở các huyện sản xuất lúa trọng điểm như: Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp Hoà, Lạng Giang..., tiêu biểu có cánh đồng diện tích lên đến 50 ha như cánh đồng mẫu sản xuất lúa tại Cảnh Thụy - huyện Yên Dũng, xã Vân Trung - huyện Việt Yên,... Đặc biệt trên địa bàn tỉnh đã xây dựng được thương hiệu “Gạo thơm Yên Dũng” có thị trường tiêu thụ ổn định trong và ngoài tỉnh.

    Năng suất lúa của tỉnh ngày càng tăng, tuy nhiên diện tích trồng lúa của tỉnh Bắc Giang hiện nay đang có xu hướng bị thu hẹp do quá trình đô thị hóa và phát triển của các khu công nghiệp. Do vậy, để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa bền vững thì việc tăng năng suất,đặc biệt là hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích trồng lúa là một trong các phương pháp hữu hiệu.

Số liệu thống kê 3 năm về diện tích, năng suất và sản lượng lúa tại tỉnh Bắc Giang như sau:

Năm 2018: diện tích trồng lúa đạt 104.018,4 ha; năng suất trung bình quân đạt 57,6 tạ/ha; sản lượng thóc đạt 599.484,5 tấn.

 Năm 2019: diện tích trồng lúa đạt 102.846,2 ha, năng suất trung bình đạt 57,5 tạ/ha, sản lượng thóc đạt 593.585,8 tấn.

Năm 2020: diện tích trồng lúa đạt 100.900,9 ha, năng suất trung bình đạt 57,8 tạ tạ/ha, sản lượng thóc đạt 582.855 tấn.

Bảng 1:Diện tích, năng suấtvàsản lượng lúa tại tỉnh Bắc Giang

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 
 

1

Diện tích

ha

104.018,4

102.846,2

100.900,9

 

2

Năng suất

Tạ/ha

57,6

57,5

57,8

 

3

Sản lượng

tấn

599.484,5

593.585,8

582.855

 
 

(Nguồn: Số liệu thống kê - Sở Nông nghiệp và PTNT)

Cơ cấu giống lúa chất lượng chủ yếu là TBR225, BC15, TB25; Bắc Thơm số 7, Đài Thơm 8, HDT7. Cơ cấu giống lúa lai chủ yếu là BTE-1, LC212, HKT99, Hương ưu 98, Phú ưu 978 ...

Bảng 2: Diện tích, sản lượng lúa vụ mùa năm 2019 các huyện

STT

Địa phương

Diện tích

(ha)

Sản lượng

(tấn)

1

TP Bắc Giang

2.965

17.355

2

Huyện Lục Ngạn

2.653,6

14.629,5

3

Huyện Lục Nam

16.450

96.355

4

Huyện Sơn Động

4.268

20.771

5

Huyện Yên Thế

6.460

36.050

6

Huyện Hiệp Hòa

16.191,8

95.300

7

Huyện Lạng Giang

14.133,5

82.430

8

Huyện Tân Yên

12.822

72.385

9

Huyện Việt Yên

12.694,6

73.345,3

10

Huyện Yên Dũng

14207,7

84.965

Toàn tỉnh

102.846,2

593.585,8

 
Theo báo cáo của Ngành Nông nghiệp & PTNT, vụ Xuân 2020-2021 tổng diện tích lúa  gieo cấy ước đạt48.673 ha bằng 99% so với cùng kỳ năm 2020;năng suất ước đạt61tạ/ha, sản lượng 296.905tấn, bằng 100,9% so với năm 2020. Trong đó:

Trà lúa Xuân sớm chiếm khoảng 3%, diện tích ước đạt 1.450 ha; Xuân chính và muộn chiếm 97 % diện tích ước 47.200 ha.

Diện tích lúa chất lượng ước đạt 20.675 ha. Cơ cấu giống lúa chủ yếu là TBR225; BC15,TB25, KD18, Bắc thơm số 7, HDT10, lúa Nhật…

Diện tích lúa lai ước đạt khoảng 2.255 ha. Các giống lúa chủ yếu là BTE-1, LC212, HKT99, Hương ưu 98, Phú ưu 978...

 

Theo:  Ứng dụng KHCN XD mô hình sx lúa, gạo chất lượng cao tại tỉnh Bắc Giang

BBT