(Ảnh: minh hoạ)

* Vụ xuân:

+ Thời gian từ 15-25/4 phun phòng trừ bệnh bạc lá ( loại thuốc Physan 20SL, liều lượng 02 gói/bình/sào), phun phòng trừ đạo ôn lá ( loại thuốc Furi-one 40EC, liều lượng 01 gói/bình/sào), phun phòng sâu cuốn lá (sử dụng thuốc Vitako 40WG, liều lượng 1,5 gói/bình/sào)

+ Thời gian từ 5/5-15/5 lúa trỗ cần phun phòng trừ sâu đục thân, sâu cuốn lá (sử dụng thuốc Vitako 40WG, liều lượng 1,5 gói/bình/sào), bệnh đen lép hạt (sử dụng thuốc Til-supe 300EC, liều lượng 01 gói/bình/sào), bệnh khô vằn ( sử dụng thuốc Anvil 5SC, liều lượng 02 gói/bình/sào)

* Vụ mùa:

+ Thời gian từ 10/9-15/9 phun trừ bệnh khô vằn ( sử dụng thuốc Anvil 5SC, liều lượng 02 gói/bình/sào), sâu cuốn lá (sử dụng thuốc Vitako 40WG, liều lượng 1,5 gói/bình/sào)

+ Thời gian từ 25/9-30/9 lúa trỗ cần phun phòng trừ sâu đục thân (sử dụng thuốc Vitako 40WG, liều lượng 1,5 gói/bình/sào), bệnh đen lép hạt (sử dụng thuốc Til-supe 300EC, liều lượng 01 gói/bình/sào)

+ Thời gian từ 10-15/10 phun trừ bệnh bạc lá ( loại thuốc Physan 20SL, liều lượng 02 gói/bình/sào), phun phòng trừ đạo cổ bông ( loại thuốc Furi-one 40EC, liều lượng 01 gói/bình/sào)

BBT